Hướng dẫn

Hướng dẫn gia hạn visa Việt Nam

Gia hạn từ 1 - 12 tháng

Thủ tục

Cấp, gia hạn chứng nhận tạm trú; cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh

Trình tự thực hiện

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2- Người nước ngoài xin cấp, gia hạn chứng nhận tạm trú; xin chuyển đổi mục đích tạm trú tại Việt Nam; cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi hồ sơ tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp người nước ngoài xin cấp, gia hạn chứng nhận tạm trú để giải quyết việc riêng của cá nhân người đó, thì có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời
Bước 3- Nhận chứng nhận tạm trú, thị thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả chứng nhận tạm trú, thị thực cho người đến nhận kết quả.

Cách thức thực hiện

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành phần số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1- Hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gồm: văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh; 01 đơn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài.
2- Đối với người nước ngoài trực tiếp đến nộp hồ sơ: 01 đơn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu.
b) Số lượng hồ sơ:    01 (một) bộ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu N14/M)

Thời hạn giải quyết

- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân; Tổ chức - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Cơ quan thực hiện

Phòng Quản lý XNC

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận tạm trú, thị thực

Lệ phí

1. Cấp thị thực có giá trị một lần: 25USD 2. Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: + Dưới 6 tháng: 50 USD + Từ 6 tháng trở lên: 100 USD 3. Chuyển đổi thị thực: a) Từ một lần thành nhiều lần, trong thời hạn thị thực gốc: + Dưới 6 tháng: 25 USD + Từ 6 tháng trở lên: 75 USD b) Từ một lần thành nhiều lần, vượt quá thời hạn thị thực gốc: + Dưới 6 tháng: 50 USD + Từ 6 tháng trở lên: 100 USD 4. Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết thời hạn sử dụng sang hộ chiếu mới: 10 USD 5. Sửa đổi, bổ sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực: 10 USD 6. Gia hạn chứng nhận tạm trú:10 USD.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

Cơ sở pháp lý

+ Pháp lệnh số 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ-CP ngày 28/5/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
+ Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BCA-BNG ngày 30/01/2007 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT-BCA-BNG ngày 29/01/2002

 

Ngày đăng: 02/06/2014

Dịch vụ visa hộ chiếu tại Hồ Chí Minh
Dịch vụ visa hộ chiếu tại Hồ Chí Minh