Thủ tục làm Hộ Chiếu - Visa » Visa Châu Á - Úc

Visa Hàn Quốc

HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐĂNG KÝ CẤP VISA

QUY ĐỊNH CHUNG

- Những điểm cần lưu ý khi nộp hồ sơ

- Thời gian hữu hiệu của các hồ sơ khi nộp đăng ký xin cấp visa như: thư mời, giấy xác nhận con dấu, giấy đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận nhân viên v…v là trong vòng 03 tháng và phải nộp bản chính.

- Nộp hình hộ chiếu được chụp trong thời gian 06 tháng gần nhất.

- Mục đích mời không rõ ràng hoặc trong trường hợp người mời thăm Hàn Quốc lần đầu tiên, chúng tôi có thể yêu cầu tài liệu bổ sung liên quan đến hồ sơ chứng minh mục đích nhập cảnh và khi cần có thể yêu cầu gặp.

- Trường hợp hình thức pháp định của các giấy tờ bổ sung không phù hợp (như ngày cấp hoặc con dấu không rõ ràng, giấy tờ do người không có quyền hạn cấp…) gây phán đoán l à hồ sơ không có tính xác thực thì có thể bị từ chối cấp visa.

- Tất cả các giấy tờ do phía Việt Nam cấp phải được dịch sang tiếng Anh hoặc Hàn Quốc và công chứng rồi mới nộp.

- Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, … phải được công chứng tại các văn phòng công chứng nhà nước.

- Ngoài ra, các giấy tờ khác phải dịch sang tiếng Hàn Quốc hoặc tiếng Anh.

- Nội dung cần ghi của tờ đơn xin cấp Visa

- Khi ghi các mục sơ yếu (họ và tên, ngày tháng năm sinh) vào đơn xin cấp Visa phải kiểm tra xem có đúng với nội dung ghi trong hộ chiếu của mình hay không.

- Đơn xin cấp Visa phải ghi đúng sự thật, ghi một cách chính xác và không được bỏ sót một chi tiết nào(trường hợp ghi sai sự thật thì không chỉ người đăng ký mà người cùng đi cũng sẽ bị từ chối cấp visa).

- Trong đơn xin cấp visa phải ghi địa chỉ cư trú hiện tại, ghi số điện thoại có thể liên lạc được (số điện thoại di động, số điện thoại nhà, số điện thoại công ty) (Trường hợp không liên lạc được với người đăng ký thì có thể bị từ chối cấp visa).

- Nội dung ghi – chuẩn bị của hồ sơ bổ sung

- Giấy mời (bao gồm tường trình lý do mời) và giấy bảo lãnh.

- Trên giấy mời (bao gồm tường trình lý do mời) trong các mục sơ yếu lý lịch, số liên lạc, lý do mời (mục đích), thời gian mời (bảo lãnh), quan hệ với người được mời, thời gian lưu trú tại Hàn Quốc của người mời và người được mời, các nội dung liên quan đến bảo lãnh tài chính như: nhân thân, chi phí đi lại v…v, sau khi ghi các nội dung theo đúng quy định pháp lệnh liên quan, phải ký tên và đóng dấu.

- Thời gian mời ghi rõ thời gian người mời bảo lãnh từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …, ngày đăng ký cấp visa (tối đa có thể được 4 năm).

- Giấy mời và giấy bảo lãnh: trong trường hợp là visa thương mại thì người đại diện công ty bảo lãnh, trường hợp visa cư trú thì người bạn đời, ngoài ra các trường hợp visa khác cần sự bảo lãnh của người (đại diện của cơ quan, đoàn thể) có đủ năng lực mời.

- Đại đa số trường hợp người được mời đính kèm danh sách. Vì vậy lập giấy mời và giấy bảo lãnh không cần thiết lập riêng.

- Đặc biệt, trường hợp lập giấy mời và giấy bảo lãnh, nhất thiết người mời và người bảo lãnh phải thống nhất là người (cơquan, đoàn thể) đại diện mời.

- Không cần thiết phải công chứng giấy mời (tường trình lý do mời) và giấy bảo lãnh (không áp dụng chế độ công chứng).

Trường hợp người mời chưa có đăng ký kinh doanh thì người mời phải nộp giấy chứng minh con dấu của mình.

- Quốc gia là thành viên của OECD như Mỹ, Nhật Bản hoặc những người đã từng nhập cảnh vào Hàn Quốc trên hai lần, khi đăng ký visa thương mại ngắn ngày (C-2)hoặc tổng hợp ngắn ngày (C-3) thì được miễn giấy bảo lãnh.

Hồ sơ chứng minh công tác và giấy xác nhận công tác

Ghi rõ địa chỉ công ty, số điện thoại và thời gian công tác cũng như vị trí công tác của người đăng ký sau đó công ty đóng dấu.

Khi nộp giấy xác nhận công tác đề nghị nộp bổ sung giấy xác nhận đăng ký kinh doanh được cấp trong vòng 03 tháng gần nhất của công ty nơi người đó đang công tác.

Trong trường hợp cần thiết, chúng tôi có thể yêu cầu xác nhận công tác trực tiếp và trong trường hợp xác nhận không được có thể bị từ chối cấp visa.

- Trường hợp là người khó khăn trong việc xác nhận công tác như người không có công việc hoặc người lao động công nhật thì cần nộp giấy chứng nhận nộp thuế, giấy bảo lãnh (bổ sung giấy tờ tùy thân của người bảo lãnh và giấy xác minh quan hệ) và giấy xác nhận bố mẹ hoặc anh chị em ruột (bổ sung hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình)

Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản

Hợp đồng thuê, cho thuê bất động sản trên nguyên tắc phải do cơ quan nhà nước lập và cấp cho người môi giới bất động sản được công nhận, và phải được xác nhận ngày xác định ký quỹ rồi mới nộp xin visa.

Trường hợp không thông qua người môi giới bất động sản mà chỉ là hợp đồng giữa các cá nhân thì phải nộp bản sao giấy xác nhận quyền sử dụng đất, số liên lạc và chứng minh nhân dân của người thuê.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy xác nhận nông dân, giấy xác nhận con dấu v…v

Hiệu lực trong vòng 03 tháng tính đến ngày đăng ký visa.

Lưu ý: giấy xác nhận đăng ký kinh doanh, giấy đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận đóng thuế, giấy đóng thuế là các loại giấy tờ khác nhau.

Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh và giấy xác nhận đóng thuế do văn phòng thuế và Tổng cục thuế (website: http://hometax.go.kr) cấp.

- Giấy xác nhận con dấu trong trường hợp của pháp nhân kinh doanh là giấy xác minh con dấu pháp nhân (do nơi đăng ký cấp), trường hợp của kinh doanh cá nhân thì nộp giấy xác nhận con dấu cá nhân (do UBND huyện, tỉnh hoặc trung tâm dân cư cấp).

- Trong trường hợp là ruộng đất thuộc sở hữu của bản thân người nộp giấy tờ ruộng đất thì nộp giấy xác nhận làm nông, trong trường hợp không thuộc sở hữu của bản thân thì nộp hồ sơ chứng minh quan hệ gia đình.

- Trường hợp là người làm ngư nghiệp thì nộp giấy xác nhận nghề biển (do hiệp hội hoặc làng nghề cấp) v…v.

HỒ SƠ XIN VISA KẾT HÔN(F-2)

Đối tượng được cấp

: Là người Việt Nam kết hôn với người Hàn Quốc, đã hoàn tất thủ tục kết hôn của hai nước và muốn sang Hàn Quốc với mục đích sống chung với bạn đời

Hồ sơ người mời chuẩn bị

1. Thư bảo lãnh(người bảo lãnh: bạn đời người Hàn Quốc): 1 bản

2. Giấy xác nhận con dấu:  1bản

3. Chứng minh nhân dân(bản sao) 1 bản hoặc bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của bạn đời người nước ngoài 1 bản

4. Chứng nhận quan hệ gia đình và chứng nhận quan hệ hôn nhân(có giá trị trong vòng 3 tháng): 1 bản

5. Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính

Đối với nhân viên công ty

- Giấy xác nhận nhân viên(phải kèm theo giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty đó)

- Giấy nộp thuế lao động

- Giao dịch ngân hàng trong vòng 6 tháng gần nhất(có nội dung chuyển khoản tiền tiền lương của công ty)

- Giấy tờ chứng minh tài sản của bản thân (ví dụ: bản sao giấy đăng ký nhà đất, hợp đồng thuê nhà…)

Đối với trường hợp kinh doanh cá nhân:

- Giấy phép đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 3 tháng gần nhất

- Bảo hiểm y tế(có ghi tên công ty) hoặc chứng nhận tham gia bảo hiểm 4 loại

- Chứng từ tham gia bảo hiểm hoặc chứng nhận tham gia trợ cấp quốc dân hàng năm

- Giao dịch ngân hàng trong vòng 6 tháng gần đây và giấy xác nhận số dư tài khoản gửi

Đối với trường hợp làm nghề nông - lâm - ngư

- Giấy tờ làm nông, giấy xác nhận nông trại, chứng từ xác nhận việc gửi hàng nông sản hoặc giấy xác nhận nghề biển

- Giấy tờ chứng minh tài sản của bản thân (ví dụ: bản sao giấy đăng ký bất động sản, hợp đồng thuê nhà…)

- Giao dịch ngân hàng trong vòng 6 tháng gần nhất hoặc giấy tờ chứng minh năng lực tài chính

6. Tường trình về việc gặp gỡ bạn đời(do người mời ký tên, đóng dấu)

7. Tường trình về việc giới thiệu(Trường hợp có người giới thiệu thì người giới thiệu phải ký tên, đóng dấu, trường hợp thông qua công ty  môi giới phải đính kèm giấy đăng ký kinh doanh và giấy tờ tùy thân

8. Chi tiết giao dịch điện thoại(3 tháng gần đây nhất)

9. Tài liệu tham khảo khi thẩm tra(mẫu của lãnh sự quán)

Nếu quan hệ vợ chồng có con cái hoặc đang mang thai thì trong giấy tờ của người mời thay phần 8, 9 bằng giấy chứng nhận quan hệ  gia đình hoặc giấy khám thai

Trường hợp là  người thất nghiệp hoặc công việc không chính thức(thay đổi thường xuyên) thì phải nộp những giấy tờ chứng minh khả năng duy trì cuộc sống hôn nhân

Hồ sơ người được mời chuẩn bị

Hộ chiếu

Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)

Giấy chứng nhận kết hôn hoặc ghi chú kết hôn cấp ở Việt Nam(dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)

Hình cưới hoặc hình chụp đời thường của vợ chồng

Bản khai phỏng vấn lãnh sự(mẫu của lãnh sự quán)

THƯƠNG MẠI NGẮN HẠN(C-3)

Đối tượng được cấp

1. Người muốn liên hệ công việc với chi nhánh công ty trong nước hoặc tham gia hoạt động để chuẩn bị thiết lập doanh nghiệp nước ngoài chi nhánh trong nước hoặc doanh nghiệp đầu tư người nước ngoài

2. Người muốn tham gia các hoạt động như ký kết hợp đồng, tìm hiểu thị trường, tư vấn, …  với doanh nghiệp trong  nước  do các cơ quan nhà nước, tư nhân trong nước mời

3. Người muốn cư tru ngắn hạn với mục đích học hỏi việc thiết lập, bảo trì, kiểm tra, vận hành các máy móc xuất nhập khẩu

4. Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích thương mại ngoài những mục đích trên

Lưu ý:

- Không cấp visa thương mại ngắn hạn cho mục đích học tập, đào tạo, giáo dục mang tính chất truyền đạt kỹ năng, kỹ thuật để áp dụng nghiệp vụ nơi sản xuất

- Đối với trường hợp này, phải xin xác nhận cấp visa đào tạo kỹ nghệ từ cục quản lý xuất hập cảnh Hàn Quốc

- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .

- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :

+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nặng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)

+ Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)

+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh

Hồ sơ chuẩn bị

Hồ sơ người mời chuẩn bị

①.Thư mời bản chính(bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu  trên giấy chứng nhận con dấu)

②.Giấy bảo lãnh bản chính( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán, không cần công chứng được đính kèm)

③.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký

④.Lịch trình chi tiết

⑤.Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính

⑥.Giấy xác nhận con dấu bản chính(đối với trường hợp kinh doanh cá nhân)

⑦.Giấy tờ chứng minh mục đích thương mại

- Hợp đồng mua bán, giấy tờ chứng minh việc tiến tới kinh doanh với nhau, tờ khai xuất nhập khẩu, bản sao LC, giấy tờ xác minh việc xuất nhập khẩu,

Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có thể giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị

1) Hộ chiếu

2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)

3) Giấy xác nhận nhân viên

4) Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty

- Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh

Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp Thời gian làm việc :5 ngày (kể từ ngày nhận hồ sơ , lệ phí :20USD)

TỔNG HỢP NGẮN HẠN(C-3) THAM DỰ SỰ KIỆN, HỘI NGHỊ

Đối tượng được cấp

: Người có ý định cư trú ngắn hạn ở với mục đích tham gia các sự kiện hoặc hội nghị, tham quan hay tham gia các hoạt động văn hoạt động văn hóa nghệ thuật, nghi thức tôn giáo hoặc thu thập tư liệu học thuật, …(trừ những người có mục đích kinh doanh)

Hồ sơ người mời chuẩn bị

①.Thư mờ bản chính (bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu  trên giấy chứng nhận con dấu)

②.Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng ( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)

③.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(bản đăng ký có giá trị pháp lý) hoặc giấy chứng nhận số đăng ký(đối với cơ quan lập pháp, tư pháp, hành chính hay cơ quan công cộng có thể giản lược)

④.Giấy chứng nhận nộp thuế bản chính

⑤.Giấy tờ giới thiệu về hội nghị và hành lễ

- Lịch trình chi tiết, tờ rơi giới thiệu về sự kiện

Đối với trường hợp người mời từ cơ quan hành chính trung ương, đoàn thể địa phương hoặc từ các trường quốc – công lập: có thể giản lược giấy tờ số , (có gửi kèm công văn)

Hồ sơ người xin cấp visa(người được mời) chuẩn bị

1) Hộ chiếu

2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)

3) Giấy xác nhận nhân viên

- Giấy có ghi đầy đủ thời gian làm việc, bộ phận phụ trách, điện thoại liên lạc,

- Nếu là giáo sư, học sinh: có thể nộp thẻ giáo sư, thẻ học sinh thay cho giấy xác nhận nhân viên

4) Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty

- Giấy chứng nhận nộp thuế, giấy phép đăng ký kinh doanh

Trường hợp tham gia các hoạt động văn hoá nghệ thuật, nghi thức tôn giáo

- Giấy tờ có thể chứng minh việc tham gia sự kiện

- Giấy tờ liên quan có thể chứng minh tư cách cá nhân, giấy tờ thành lập đoàn thể có thể chứng minh mối quan hệ giữa người mời và người xin cấp visa

- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu, hộ khẩu thường trú và nơi công tác thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại Sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội

- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh Sự Quán Hàn Quốc cần bổ sung them một trong những giấy tờ sau :

+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quãng Nam trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)

+ Hợp đồng lao động dài hạn (đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp) và sổ tạm trú trong khu vực thuộc trong khu vực từ Quãng Nam trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)

+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh

MỜI BỐ MẸ

Đối tượng được cấp

: Người muốn cư trú ngắn hạn ở Hàn Quốc với mục đích thăm con là người Việt Nam đã kết hôn với người Hàn Quốc

Hồ sơ người mời chuẩn bị

①.Thư mời bản chính(bao gồm lý do mời và nội dung bảo lãnh về nước, có con dấu trùng với con dấu  trên giấy chứng nhận con dấu)

②.Giấy bảo lãnh bản chính không cần công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán được đính kèm)

Đối với người đã từng đi Hàn Quốc, thay giấy bảo lãnh bằng các giấy tờ liên quan tới việc xuất nhập cảnh(bản sao visa Hàn Quốc)

③.Giấy xác nhận con dấu(là con dấu của người mời và cũng là người bảo lãnh): 1 bản chính

④.Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân: 1 bản chính và giấy chứng nhận quan hệ gia đình do thành phố, quận, huyện cấp: mỗi loại 1 bản chính (còn giá trị trong vòng 3 tháng)

⑤.1 Bản sao chứng minh nhân dân của người mời và bản sao thẻ đăng ký người nước ngoài của bạn đời

⑥.1 Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn ở Việt Nam(dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)

Hồ sơ người xin cấp visa(người được mời chuẩn bị)

1) Hộ chiếu

2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)

3) Hình gia đình(chụp chung với bố mẹ)

4) 1 Bản sao giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình(dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn công chứng tư pháp)

Lưu ý:

- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .

- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Đà Nẵng trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :

+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Đà Nặng trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)

+ Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)

+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh 

Du lịch đoàn thể

Đối tượng được cấp

: Người muốn cư trú ngắn hạn với mục đích du lịch

Hồ sơ công ty du lịch Hàn Quốc chuẩn bị

①.Thư mời bản chính

②.Giấy bảo lãnh bản chính không công chứng( chỉ đối với trường hợp lần đầu tiên đương sự đến Hàn Quốc hoặc chưa đến các nước như Hoa Kỳ, Châu Âu , Nhật Bản , Úc , Canada ,…) (theo mẫu của lãnh sự quán), được đính kèm.

③.Lịch trình (công ty du lịch)

④.Giấy tờ liên quan tới việc thành lập công ty

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế, …

Hồ sơ công ty du lịch Việt Nam chuẩn bị

1. Giấy phép lữ hành du lịch và giấy phép kinh doanh

2. Giấy tờ liên quan tới hoạt động của công ty

- Giấy chứng nhận nộp thuế

- Giấy bảo lãnh đính kèm danh sách khách (bản chính)

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị

1) Hộ chiếu

2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 4 × 6)

3) Giấy tờ tùy thân

- Nhân viên công ty: giấy xác nhận nhân viên và giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có thể)

- Học sinh: thẻ học sinh(bản sao) và giấy xác nhận học sinh

4) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính(một hoặc nhiều hơn trong những giấy tờ sau, theo thứ tự từ trên xuống)  :

- Sổ tiết kiệm ngân hàng, xác nhận số dư

- Chứng nhận sở hữu nhà cửa, đất đai, ...

- Giấy nộp thuế thu nhập cá nhân cấp 3 tháng gần nhất

- Giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm xã hội cấp 3 tháng gần nhất

- Giao dịch ngân hàng có thể hiện tiền lương cấp 3 tháng gần nhất

- Giấy xác nhận lãnh lương hưu

Trong trường hợp nộp giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của bố mẹ hoặc của vợ(chồng) phải kèm theo giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình

Đối với trẻ vị thành niên phải có giấy đồng ý của bố mẹ, giấy chứng nhận quan hệ gia đình

Miễn giấy tờ chứng minh năng lực tài chính đối với các trường hợp sau:

a.Người làm ở cơ quan chính phủ: bổ sung giấy xác nhận nhân viên hoặc công nhân viên chức

b.Học sinh tại các trường đại học trở lên: bổ sung giấy xác nhận sinh viên hoặc thẻ học sinh và giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng giao dịch trong 3 tháng gần nhất hoặc tài chính của bố mẹ

c.Người đã từng đi Mỹ, Nhật Bản(trừ du lịch đoàn thể), Canada, Úc, Newzealand và các nước EU hoặc đã từng đi Hàn Quốc trên 2 lần: bổ sung giấy tờ xác nhận việc xuất nhập cảnh các  nước (bản sao visa)

Lưu ý:

- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu và hộ khẩu thường trú thuộc khu vực từ Quãng Nam trở ra Bắc phải nộp tại Đại sứ quán Hàn Quốc ở Hà Nội .

- Nếu nơi sinh trong hộ chiếu thuộc khu vực từ Quãng Nam trở ra Bắc được nộp trong Lãnh sự quán Hàn Quốc cần bổ sung thêm một trong những giấy tờ sau :

+ Hộ khẩu thường trú thuộc trong khu vực từ Quãng Nam trở vào các tỉnh phía Nam(dịch và công chứng tư pháp)

+ Hợp đồng lao động dài hạn ( đính kèm bản dịch tiếng Anh công chứng tư pháp)

+ Người đứng tên trong giấy phép kinh doanh

DU HỌC(D-2)

Đối tượng được cấp

: Người muốn du học hoặc hoạt động nghiên cứu tại cơ quan giáo dục - học thuật của các  trường đại học chuyên ngành được thành lập theo quy định của luật giáo dục đại học

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn  bị

1) Hộ chiếu

2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)

3) Giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường cấp)

4) Bằng cấp và bảng điểm của  trường cao nhất

5) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính

- Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 3 tháng có giá trị trên 15 ngàn Đôla Mỹ , được giữ trong ngân hàng 3 tháng.

- Giấy xác nhận nhân viên hoặc giấy phép  đăng ký kinh doanh hoặc

- Giấy đóng thuế tài sản hoặc

- Giấy cam kết tài trợ chi phí du học của người bảo lãnh tài chính

Đối với học sinh nhận học bổng chính phủ, có thể giản lược giấy tờ chứng minh số tiền dư tài khoản ngân hàng

6) Kế hoạch học tập, Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh, không công chứng tư pháp)

Đối với những người muốn đi nghiên cứu đặc biệt ở các cơ quan giáo dục hoặc cơ quan học thuật

1.Giấy tờ chứng minh hoạt động nghiên cứu

2.Giấy tờ chứng minh bằng cấp cao nhất

3.Giấy bảo lãnh hoặc giấy tờ liên quan tới tài chính

- Giấy tờ liên quan tới việc chi trả kinh phí cần thiết cho việc lưu trú như giấy xác nhận chuyển khoản, số dư tài khoản ngân hàng của bản thân hoặc của người bảo hộ hoặc giấy xác nhận đối tượng chi trả học bổng

Lưu ý:

- Trong quá trình thẩm tra sẽ tiến hành phỏng vấn cá nhân hoặc tập thể, nếu phán đoán thấy năng lực tiếng Anh hoặc tiếng Hàn quá kém thì có thể từ chối cấp visa

- Đối với học sinh trao đổi, học sinh nhận học bổng chính phủ thì quá trình thẩm tra được giảm nhẹ

Tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp của nhà nước Việt Nam có giá trị trong 3 tháng.

NGHIÊN CỨU THÔNG THƯỜNG(D-4)

Đối tượng được cấp

: Là những người muốn được giáo dục, học tập hoặc nghiên cứu tại các cơ quan giáo dục hoặc đoàn thể thuộc hệ thống doanh nghiệp ngoài các cơ quan giáo dục có tư cách du học(D-2) hoặc các cơ quan nghiên cứu học thuật

Người muốn nghiên cứu tiếng Hàn ở các trung tâm ngoại ngữ trực thuộc các trường đại học

Người muốn được đào tạo tại các cơ quan giáo dục ngoài cơ quan có tư cách du học hoặc các cơ quan nghiên cứu học thuật

Người muốn được đào tạo kỹ năng, kỹ thuật, … tại các cơ quan nghiên cứu hoặc viện nghiên cứu quốc – công lập

Hồ sơ người xin cấp visa chuẩn bị

1) Hộ chiếu

2) Đơn xin cấp visa(có dán 1 tấm hình 35 × 35)

3) Giấy nhập học hoặc giấy xác nhận học sinh

- Ví  dụ: giấy báo nhập học có bao gồm quyết định thẩm tra trình độ học vấn và khả năng tài chính(do hiệu trưởng trường cấp)

4) Giấy tờ liên quan tới hiệp định giao lưu học thuật giữa các trường đại học(đối với học sinh trao đổi)

5) Bằng cấp và bảng điểm của  trường cao nhất

6) Kế hoạch học tập, Sơ yếu lý lịch (tiếng Anh, Không công chứng tư pháp)

7) Giấy xác nhận tài khoản tiền gửi hoặc chuyển khoản trong nước hoặc chứng nhận hoán đổi ngoại tệ liên tục trong vòng 3 tháng có giá trị trên 5 ngàn Đôla Mỹ, giữ trong ngân hàng 6 tháng

Đối với học sinh nhận học bổng chính phủ của viện giáo dục quốc tế quốc lập, giản lược giấy báo nhập học

Chú ý: tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp của nhà nước Việt Nam có giá trị trong 3 , Người có hộ khẩu từ Quảng Nam trở vào

Chú ý : tất cả giấy tờ bằng tiếng Việt cần dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp  

 

Dịch vụ visa hộ chiếu tại Hồ Chí Minh
Dịch vụ visa hộ chiếu tại Hồ Chí Minh