Thủ tục làm Hộ Chiếu - Visa » Visa Châu Á - Úc
Kinh nghiệm và thủ tục xin visa Trung Quốc mới nhất
Kinh nghiệm và thủ tục xin visa Trung Quốc mới nhất
Visa Trung Quốc, (hay còn gọi là Thị thực Trung Quốc), là giấy phép do cơ quan thị thực Trung Quốc cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh hoặc quá cảnh Trung Quốc tuân theo luật pháp và quy định của nước này.
Nếu lần đầu tiên bạn chuẩn bị sang Trung Quốc du lịch, thì chắc chắn bạn không khỏi bỡ ngỡ khi tìm kiếm thông tin về visa Trung Quốc? Chắc chắn bạn muốn biết, đi Trung Quốc có cần visa không? Visa Trung Quốc gồm mấy loại? Nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc ở đâu? Chuẩn bị hồ sơ, và thủ tục như thế nào? …..
Bài viết dưới đây, VISAINVN.COM sẽ chia sẻ với bạn tất cả những thông tin về visa Trung Quốc để bạn chuẩn bị thật tốt cho chuyến đi sắp tới của mình.
Tuy nhiên, nếu bạn thấy thông tin quá dài, hoặc không có thời gian để thực hiện các thủ tục này, hoặc đơn giản là cần một đơn vị dịch vụ tư vấn và hỗ trợ bạn từ A đến Z, để bạn có thể sở hữu tấm visa Trung Quốc nhanh chóng và dễ dàng, vì VISAINVN.COM luôn sẵn sàng!
Tôi cần tư vấn xin visa Trung Quốc - Liên hệ ngay với VISAINVN.COM
Nếu chủ đích tự làm visa, thì hãy dành khoảng 5 – 10 phút đọc thật kỹ hướng dẫn bên dưới của VISAINVN.COM nhé.
Mục lục
1. Đi Trung Quốc Có Cần Visa Không?
2. Hình ảnh visa Trung Quốc
3. Các loại thị thực Trung Quốc
4. Thời hạn thời hiệu visa Trung Quốc
5. Nơi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc
6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc là bao lâu?
7. Lệ phí xin visa Trung Quốc
8. Hồ sơ xin visa Trung Quốc cho từng diện
9. Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc
-----------------------------------------------------
1. Đi Trung Quốc Có Cần Visa Không?
Đi Trung Quốc Có Cần Visa Không visana
Có. Đi Trung Quốc có cần visa, trừ khi:
Bạn du lịch tại các khu vực của Trung Quốc cách biên giới Việt Nam ~100km. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần xin Giấy thông hành Trung Quốc.
Bạn quá cảnh tại Trung Quốc trong vòng 24 tiếng và không có ý định rời khỏi khu vực quá cảnh tại sân bay. Còn trong các trường hợp quá cảnh khác, bạn cần xin visa quá cảnh Trung Quốc.
Bạn thuộc các trường hợp được miễn thị thực theo thỏa thuận miễn thị thực được ký giữa chính phủ Trung Quốc và các chính phủ khác (không có Việt Nam)
Bạn có Giấy phép thường trú hoặc Giấy phép cư trú cho người nước ngoài hợp lệ
Bạn có thẻ du lịch APEC hợp lệ
Như vậy, đến đây bạn đã biết được câu trả lời đi Trung Quốc cần visa không. Bây giờ, chúng ta sẽ tìm hiểu các loại visa Trung Quốc để xác định loại visa bạn cần xin cho chuyến đi của mình nhé.
2. Hình ảnh visa Trung Quốc
Hình ảnh Visa Trung Quốc mới nhất
Đây là một hình ảnh ví dụ về visa Trung Quốc. Trên mỗi visa Trung Quốc sẽ bao gồm các thông tin cơ bản sau:
(1) Loại thị thực (nêu tại mục 3 bên dưới)
(2) Thời hạn hiệu lực nhập cảnh của thị thực
(3) Ngày cấp thị thực
(4) Tên người được cấp thị thực
(5) Ngày sinh của người được cấp thị thực
(6) Số lần nhập cảnh của thị thực
(7) Thời hạn lưu trú của thị thực
(8) Nơi cấp thị thực
(9) Số hộ chiếu
3. Các loại thị thực Trung Quốc
Có thể phân loại visa Trung Quốc dựa theo các tiêu chí sau:
►Phân loại visa Trung Quốc theo mục đích nhập cảnh
Thị thực Trung Quốc có 4 loại:
- thị thực ngoại giao,
- thị thực lễ tân,
- thị thực công vụ, và
- thị thực phổ thông.
Trong đó, thị thực phổ thông lại chia thành 12 loại dành cho 16 trường hợp cụ thể.
Dưới đây là một số loại thị thực Trung Quốc phổ biến và đối tượng cho từng loại:
+ Loại thị thực Ký hiệu Đối tượng xin thị thực
+ Visa du lịch L Người đến Trung Quốc du lịch
+ Visa công tác M Người đến Trung Quốc tiến hành các hoạt động thương mại
+ Visa thăm thân Q1 Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân hoặc xin tạm trú/định trú vĩnh viễn tại Trung Quốc. Q2 Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc đang thường trú tại Trung Quốc hoặc thường trú nhân Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân dưới 180 ngày.
S1 Vợ / chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc cha mẹ của vợ/chồng của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân trên 180 ngày. S2 Thành viên gia đình của người nước ngoài đang làm việc, học tập tại Trung Quốc có nhu cầu sang thăm thân dưới 180 ngày.
+ Hôn thê/Hôn phu của công dân Trung Quốc có nhu cầu sang Trung Quốc kết hôn.
+ Visa du học X1 Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian dài (hơn 180 ngày) X2 Người đến Trung Quốc học tập trong thời gian ngắn (dưới 180 ngày)
+ Visa làm việc Z Chuyên gia nước ngoài nhập cảnh để làm việc
+ Biểu diễn thương mại
+ Trưởng đại diện văn phòng đại diện thường trú của các công ty nước ngoài tại Trung Quốc
+ Hoạt động khai thác dầu khí ngoài khơi
+ Tình nguyện viên (hơn 90 ngày)
+ Nhân viên nhập cư khác đã có giấy phép làm việc được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền của chính phủ Trung Quốc.
+ Visa định cư D Người cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc
+ Visa quá cảnh G Người quá cảnh Trung Quốc
►Phân loại visa Trung Quốc theo số lần nhập cảnh
- Visa nhập cảnh 1 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc một lần duy nhất
- Visa nhập cảnh 2 lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc 2 lần trong thời hạn visa
- Visa nhập cảnh 6 tháng nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 6 tháng
- Visa nhập cảnh 1 năm nhiều lần: là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Trung Quốc nhiều lần trong thời hạn 1 năm
visa trung quốc L
Chưa biết bạn nên xin loại visa nào?
Liên hệ ngay với VISAINVN.COM
4. Thời hạn thời hiệu visa Trung Quốc
Dưới đây là một số loại visa phổ biến mà người Việt hay xin cùng thời hạn nhập cảnh, thời gian lưu trú và số lần nhập cảnh cụ thể:
+ Loại thị thực Số lần nhập cảnh Thời hạn nhập cảnh Thời gian lưu trú tối đa mỗi lần nhập cảnh
- L 1 lần 3 tháng (90 ngày) 15 hoặc 30 ngày
- M M 1 lần 1 lần 3 tháng (90 ngày) 15, 30, 60 hoặc 90 ngày
- M 2 lần 2 lần 3 tháng (90 ngày) 3 tháng (90 ngày)
- M 2 lần 2 lần 6 tháng (180 ngày) 15 hoặc 30 ngày
- M nhiều lần Nhiều lần 6 tháng (180 ngày) 30 ngày
- M nhiều lần Nhiều lần 1 năm (365 ngày) 30 ngày
- Q1 1 lần 6 tháng (180 ngày) 30 ngày hoặc tạm trú, định trú vĩnh viễn
- Q2 Nhiều lần 3 tháng – 1 năm 180 ngày
- S1 1 lần 90 Trên 180 ngày
- S2 1 lần 90 180 ngày
- X1 Nhiều lần 5 năm Trên 180 ngày
Lưu ý quan trọng:
Nếu không có ghi chú đặc biệt thì thị thực sẽ có hiệu lực kể từ ngày được ký và hết hiệu lực vào ngày hết hạn theo giờ Bắc Kinh (lúc 24:00 giờ).
Bạn cần rời khỏi Trung Quốc trước khi thị thực hết hạn. Nếu thời hạn nhập cảnh và số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì đường đơn có thể tới Trung Quốc bất kỳ thời gian nào trong giới hạn thời gian hiệu lực thị thực. Nếu thời hạn nhập cảnh đã kết thúc nhưng số lần được phép nhập cảnh vẫn còn thì bạn không được phép đến Trung Quốc nữa.
Đại sứ quán Trung Quốc ở Việt Nam không thể kéo dài thời hạn hiệu lực nhập cảnh vì vậy nếu thị thực sắp hết hạn bạn cần xin lại thị thực mới để tiếp tục lưu trú tại quốc gia này
Bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú bằng cách nộp đơn đăng ký tuy nhiên không chắc là đơn đăng ký của bạn sẽ được chấp thuận. Nếu ở lại Trung Quốc quá thời gian lưu trú trên thị thực bạn sẽ bị phạt tiền cùng các hình phạt khác.
5. Nơi nộp hồ sơ xin visa Trung Quốc
Với các loại thị thực nêu trên, người xin thị thực cần nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc Tp Hồ Chí Minh, chứ không nộp trực tiếp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Trung Quốc tại Việt Nam như trước kia.
►Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Hà Nội
Điện thoại: 024 3275 3888
Fax: 024 3202 6359
Email: hanoicenter@visaforchina.org
Giờ làm việc: 9:00 đến 13:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
Khu vực phục vụ: 30 tỉnh thành
►Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng
Địa chỉ: tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
Tel: 023 6382 2211
Fax: 023 6382 2212
E-mail: danangcenter@visaforchina.org
Giờ làm việc: 9:00 đến 15:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
Khu vực phục vụ: 6 tỉnh thành
►Trung tâm Dịch vụ Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực Trung Quốc tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Tel: 0084-1900561599
E-mail: hcmcenter@visaforchina.org
Giờ làm việc: 9:00 đến 15:00 từ thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày lễ tết)
Khu vực phục vụ: 27 tỉnh thành
Lưu ý: Thời gian tiếp nhận dịch vụ VIP sẽ từ 9:00-14:00, nếu sử dụng dịch vụ VIP, bạn sẽ không phải đặt lịch hẹn như diện thông thường.
Từ ngày 21/10/2023, Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội đã:
Bỏ nộp hồ sơ diện VIP, chỉ cho phép nộp hồ sơ diện thường
Trung tâm chỉ tiếp nhận hồ sơ từ 9h00-13h00 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu
6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc là bao lâu?
Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Trung Quốc
Thời gian xin thị thực thông thường là 04-06 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ.
Thời gian bổ sung hồ sơ, xác minh thông tin, trường hợp bất khả kháng,…sẽ không được tính vào thời gian của việc xin thị thực thông thường. Nếu thật sự có lý do đặc biệt, người xin thị thực có thể xin xử lý gấp hoặc đặc biệt gấp, nhưng phải kèm theo đơn giải trình và các giấy tờ liên quan.
Lưu ý:
Thời gian trên được tính từ thời điểm nộp hồ sơ. Và để có thể nộp hồ sơ, đương đơn cần đặt lịch hẹn online trước. Thời gian có lịch hẹn trống xa hay gần phụ thuộc vào thời điểm đó có nhiều người nộp hồ sơ hay không. Vì vậy, bạn nên có kế hoạch nộp hồ sơ trước chuyến đi khoảng 18 ngày làm việc.
Thời gian làm việc trên là trong tình hình bình thường, một số hồ sơ xin thị thực có thể cần thời gian xử lý lâu hơn, do vậy, thời gian xử lý hồ sơ là không xác định. Gặp phải tình trạng này, người xin thị thực cần phải đợi thông báo của Sứ quán.
Hiện nay Đại sứ quán Trung Quốc không cung cấp dịch vụ làm visa Nhanh, khẩn. Do đó, đối với những khách muốn lấy visa Trung Quốc nhanh sẽ cần sử dụng dịch vụ VIP – nộp hồ sơ không cần đặt lịch hẹn, nhưng mức phí cao hơn.
Thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài, cụ thể tùy thuộc vào Đại sứ quán
Không kể xin thị thực Hồng Công, Ma Cao.
Muốn biết bạn còn kịp xin visa Trung Quốc không?
Liên hệ ngay với VISAINVN.COM
7. Lệ phí xin visa Trung Quốc
Làm visa đi Trung Quốc bao nhiêu tiền là vấn đề mà nhiều đương đơn xin visa Trung Quốc rất quan tâm. Kể từ năm 2019, khi xin visa Trung Quốc, đương đơn phải nộp hồ sơ thông qua Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (CVASC) tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh, theo đó phí visa Trung Quốc cũng có biến động.
Phí làm visa Trung Quốc tự túc hiện nay bao gồm 2 loại:
Phí xin visa (phí Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc) – Phí này có rất nhiều mức, tùy thuộc vào thời hạn visa, số lần nhập cảnh, và quốc tịch của đương đơn.
Phí Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc. Phí này phụ thuộc vào thời gian đặt lịch hẹn vân tay thường hay VIP.
Dưới đây là bảng giá visa Trung Quốc tự túc hiện đang được áp dụng.
Quốc tịch Số lần nhập cảnh Phí thị thực (thu hộ Đại sứ quán) Phí trung tâm thị thực Trung Quốc
Diện thường Diện VIP
Việt Nam Một lần 60 USD ~ 1.413.000 VND 690.000 1.380.000
Hai lần 90 USD ~ 2.120.000 VND 690.000 1.380.000
6 tháng nhiều lần 120 USD ~ 2.827.000 VND 690.000 1.380.000
1 năm nhiều lần 180 USD ~ 4.241.000 VND 690.000 1.380.000
Mỹ Một lần, hai lần, nhiều lần 140 USD ~ 3.297.000 VND 690.000 1.380.000
Canada Một lần, hai lần, nhiều lần 80 USD ~ 1.884.000 VND 690.000 1.380.000
Brazil Một lần, hai lần, nhiều lần 140 USD ~ 3.297.000 VND 690.000 1.380.000
Argentina Một lần, hai lần, nhiều lần 150 USD ~ 3.532.000 VND 690.000 1.380.000
Quốc tịch khác Một lần 30 USD ~ 707.000 VND 690.000 1.380.000
Hai lần 45 USD ~ 1.060.000 VND 690.000 1.380.000
6 tháng nhiều lần 60 USD ~ 1.413.000 VND 690.000 1.380.000
1 năm nhiều lần 90 USD ~ 2.120.000 VND 690.000 1.380.000
►Lưu ý:
Lệ phí có thể thay đổi theo tỷ giá USD hiện tại
Phí dịch vụ trung tâm thị thực Visa Trung Quốc sẽ được trung tâm thu vào ngày nộp đơn xin thị thực bằng VNĐ. Bất luận kết quả xin thị thực ra sao, phí dịch vụ đã thu đều không được hoàn lại.
Phí thị thực được trung tâm thu hộ cho Đại sứ quán Trung Quốc. Khi người nộp đơn đến lấy kết quả, nếu đương đơn đậu visa sẽ phải nộp phí thị thực bằng đồng Đô la Mỹ, nếu không đậu visa Trung Quốc, đương đơn không cần nộp phí thị thực.
Hai loại phí trên cấu thành tổng mức phí làm visa Trung Quốc tự túc. Trong trường hợp bạn sử dụng dịch vụ làm visa Trung Quốc tại Visana, vui lòng tham khảo phí dịch vụ làm visa Trung Quốc trọn gói.
Update mới nhất:
Từ ngày 21/10/2023, Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội đã bỏ nộp hồ sơ diện VIP, chỉ cho phép nộp hồ sơ diện thường
8. Hồ sơ xin visa Trung Quốc cho từng diện
Dưới đây là hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ Trung Quốc cho diện visa du lịch (L 15 ngày và 30 ngày). Hồ sơ xin visa các diện khác vui lòng tham khảo tại:
+ Hồ sơ xin visa công tác Trung Quốc
+ Hồ sơ xin visa kết hôn Trung Quốc
+ Hồ sơ xin visa thăm thân Trung Quốc
+ Hồ sơ xin visa du học Trung Quốc
+ Bộ hồ sơ xin visa du lịch Trung Quốc bao gồm các giấy tờ sau:
1. Hộ chiếu: còn thời hạn 6 tháng trở lên, bản gốc hộ chiếu còn ít nhất 3 trang trống liền kề nhau và 01 bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin hộ chiếu có kèm ảnh)
2. 01 Tờ khai thị thực (điền hoàn chỉnh tờ khai online tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in ra và ký tên) và 01 tấm ảnh hộ chiếu được chụp gần đây, chính diện, ảnh màu (nền nhạt), không đội mũ, kích thước 4x6cm để dán trên tờ khai.
Đề nghị lưu ý: Tờ khai phải có chữ ký của người xin. Người không có năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi do người giám hộ ký thay. Trường hợp do công ty du lịch điền thay, cũng phải có chữ ký xác nhận của người xin.
3. Bản photo visa Trung Quốc (nếu có)
4. Bản photo hộ khẩu hoặc giấy xác nhận lưu trú (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh)
5. Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/ và in ra
6. Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam
6. Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.
Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc)
Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó)
quy định ảnh visa trung quốc visana
Quy định về Ảnh xin visaTrung Quốc
7. Các giấy tờ về lịch trình như giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay khứ hồi và xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc Thư mời của đơn vị hoặc cá nhân bên Trung Quốc. Thư mời này phải bao gồm các nội dung sau đây:
Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh,…;
Thông tin lịch trình của người được mời: ngày đến và ngày đi, địa điểm du lịch…;
Thông tin của đơn vị hoặc người gửi lời mời, phương thức liên lạc: tên đơn vị hoặc họ tên người gửi lời mời, số điện thoại, địa chỉ,…
Người mời hoặc đơn vị mời ký tên, đóng dấu (cá nhân mời phải cung cấp bản sao đầy đủ mặt trước và mặt sau của chứng minh nhân dân)
Yêu cầu với trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi khi xin thị thực
1. Nếu cả bố và mẹ đều không đi cùng cần cung cấp giấy ủy quyền
2. Bản gốc và bản sao các giấy tờ liên quan của người giám hộ hợp pháp
3. Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (giấy khai sinh có đầy đủ thông tin của bố mẹ)
4. Trường hợp bố hoặc mẹ không phải quốc tịch Việt Nam: Bản gốc và bản sao thị thực hoặc giấy phép lưu trú Việt Nam còn hạn.
5. Nếu trẻ vị thành niên sinh ra ở nước ngoài, bố mẹ từng có quốc tịch Trung Quốc và lần đầu tiên xin thị thực cần cung cấp các giấy tờ sau:
Hộ chiếu Trung Quốc (nếu có)
Bản gốc và bản sao giấy khai sinh (có thông tin của bố mẹ)
Hộ chiếu Trung Quốc từng có của bố mẹ (nếu có)
Giấy nhập tịch của bố mẹ
Tải Hồ sơ visa Trung Quốc
►Đặc biệt lưu ý
Tất cả hồ sơ giấy tờ không cần dịch công chứng, chỉ cần bản gốc hoặc photo. Thư mời cần viết bằng Tiếng Trung hoặc Trung Anh nhưng tốt nhất bạn nên viết bằng tiếng Trung để tránh sai sót về thông tin địa chỉ.
Thư mời có thể là bản Fax, bảo sao hay bản in, nhưng cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp bản gốc thư mời.
Khi cần thiết, cán bộ lãnh sự có thể yêu cầu người xin thị thực cung cấp giấy tờ chứng minh khác hoặc giấy tờ bổ sung, hoặc yêu cầu phỏng vấn người xin thị thực theo tình hình.
Cán bộ lãnh sự có thể quyết định liệu có cấp thị thực và thời hạn thị thực, thời hạn lưu trú và số lần nhập cảnh hay không theo tình hình cụ thể của người xin thị thực.
Người xin thị thực cần phải đảm bảo chắc chắn những tài liệu xin thị thực cung cấp là chân thực và không sai sót, bất kỳ sự không chân thực, sai sót hay không hoàn chỉnh đều có thể dẫn tới việc xin thị thực bị từ chối hoặc bị từ chối nhập cảnh vào Trung Quốc.
Nếu có nhu cầu cần biết thông tin chính xác về hồ sơ xin các loại visa Trung Quốc khác như visa du học X1, X2, visa thăm thân Q1, Q2, S1, S2, visa kết hôn…hãy liên hệ tới VISANA để được hỗ trợ nhanh chóng nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN XIN VISA TRUNG QUỐC
9. Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc
Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc
Bước 1: Xác định loại thị thực phù hợp, kiểm tra xem bạn có thuộc đối tượng được xin visa định xin hay không
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ theo check list ở trên cho từng loại
Bước 3: Điền đơn xin visa trực tuyến
Bạn truy cập vào link https://www.visaforchina.cn/globle/, chọn quốc gia, nơi bạn sẽ nộp hồ sơ và tiến hành điền đơn xin visa Trung Quốc trực tuyến.
Nếu không điền tờ khai trực tuyến sẽ không có mã hồ sơ và lịch hẹn xin thị thực sẽ không được thụ lý.
>>>Tham khảo Hướng dẫn chi tiết cách điền tờ khai xin visa Trung Quốc trực tuyến.
Bước 4: Đặt lịch hẹn
Đặt lịch hẹn xin visa Trung Quốc là thủ tục bắt buộc. Dưới đây là các bước hướng dẫn đặt lịch hẹn cụ thể:
➥ Vào website https://www.visaforchina.cn/globle/, kéo xuống chọn Vietnam, di chuột và bấm vào chữ Hanoi/ Danang/ Ho Chi Minh City (nơi bạn sẽ hộp hồ sơ).
Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc1
➥ Ở màn hình tiếp theo, bạn chọn “Tiếng Việt” ở góc trên cùng bên phải, sau đó chọn “Cổng vào nhanh”.
Quy trình thủ tục xin visa Trung Quốc2
➥ Chọn “Đặt lịch hẹn trực tuyến” => “Cuộc hẹn cá nhân (xin thị thực)” ở trang tiếp theo.
➥ Điền thông tin cụ thể: Họ tên, số điện thoại, email của bạn. Số hồ sơ mỗi lần hẹn tối đa không được vượt quá 5 bộ.
➥ Xác nhận captcha.
➥ Chọn ngày, giờ nộp hồ sơ và xác nhận thêm lần nữa.
➥ In giấy hẹn và kẹp vào hồ sơ.
Lưu ý: Nếu chọn nộp hồ sơ theo diện VIP, bạn không cần đặt lịch hẹn mà có thể đến nộp hồ sơ bất kỳ lúc nào trong thời gian làm việc từ 9h sáng – 3h chiều.
Bước 5: Nộp hồ sơ và lấy vân tay
Nộp hồ sơ tại Trung tâm bạn đặt lịch hẹn và lấy dấu vân tay. Tất cả người xin thị thực đều phải đến lấy dấu vân tay trực tiếp trừ một số trường hợp sau sẽ được miễn:
1. Người chưa đủ 14 tuổi và trên 70 tuổi;
2. Người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc người đủ điều kiện được cấp thị thực ngoại giao, công vụ, lễ tân.
3. Trong vòng 5 năm người xin thị thực đã từng dùng 1 quyển hộ chiếu xin thị thực tại Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Trung Quốc hoặc Trung tâm dịch vụ xin thị thực Trung Quốc (tại Việt Nam) và đã được lưu giữ dấu vân tay;
4. Người bị khuyết tật 10 ngón tay hoặc không lưu giữ được dấu vân tay của 10 ngón tay.
Bước 6: Thanh toán lệ phí
Bạn thanh toán lệ phí dịch vụ cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc bằng tiền VNĐ.
Bước 7: Nhận lại hộ chiếu cùng visa
Sau khi có kết quả visa, bạn đến Trung tâm tiếp nhận hồ sơ nhận lại visa cùng hộ chiếu. Nếu đậu visa, bạn sẽ phải nộp phí thị thực cho Đại sứ quán bằng tiền USD, nếu trượt bạn không cần nộp phí này.
Trung tâm sẽ thu hộ phí thị thực cho Đại sứ quán vì vậy bạn có thể nộp phí ngay tại quầy thu ngân.
►Note:
Xin visa Trung Quốc tự túc thường không phải phỏng vấn, nhưng nếu được yêu cầu phỏng vấn, đương đơn phải trả lời rõ ràng và chứng minh cho họ thấy bạn có ràng buộc ở Việt Nam và sẽ quay về.
Update mới nhất:
1. Từ 9/8/2023 đến 31/12/2023, ngoài các trường hợp được miễn lấy vân tay theo chính sách chung, những trường hợp dưới đây (áp dụng với hồ sơ xin MỘT lần & HAI lần nhập cảnh) sẽ được MIỄN lăn tay và chụp hình:
Du lịch (L)
Thương mại (M)
Thăm thân (Q, S loại Thăm thân)
Quá cảnh (G)
Tổ bay quốc tế ©
*Áp dụng cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại TP Hồ Chí Minh
2. Từ ngày 21/10/2023, nộp hồ sơ theo diện VIP được loại bỏ, khách hàng không cần đặt lịch hẹn trước mà có thể tự lên nộp hồ sơ ở Trung tâm và xếp hàng lấy số. Trung tâm sẽ tiếp nhận hồ sơ từ 9h00-13h00 các ngày trong tuần từ Thứ Hai – Thứ 6
* Áp dụng cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội
10. Kinh nghiệm xin visa Trung Quốc từ VISAINVN.COM
- Dựa theo kinh nghiệm xin visa Trung Quốc, thời gian tốt nhất để xin visa du lịch Trung Quốc là 15-20 ngày nhưng không quá ba tháng trước ngày khởi hành. Thông thường, visa du lịch Trung Quốc chỉ có hiệu lực trong 3 tháng kể từ ngày cấp, do đó bạn không nên nộp quá sớm.
- Nếu bạn đến Trung Quốc để du lịch không quá 15 ngày thì bạn phải xin visa diện L với thời hạn 3 tháng 1 lần. Visa này cho phép bạn nhập cảnh 1 lần duy nhất trong 3 tháng có hiệu lực, và thời gian lưu trú không quá 15 ngày. Đây cũng là loại visa Trung Quốc phổ biến nhất đối với công dân Việt Nam nên hồ sơ xin visa diện này luôn quá tải.
- Nếu bạn xin visa theo đoàn từ 10 người với ngày nhập cảnh và xuất cảnh giống nhau, thì công đoạn xin visa sẽ dễ dàng hơn, lúc này công ty lữ hành tổ chức tour sẽ giúp bạn.
- Hộ chiếu của bạn nếu đã từng được đóng dấu nhập cảnh của ít nhất 1 quốc gia (kể cả Trung Quốc) thì đó là một điểm cộng lớn khi xin visa.
- Nếu bạn có nhu cầu xin visa Hồng Kông và Macau, sẽ có những quy định riêng vì vậy cần tìm hiểu kỹ để tránh những nhầm lẫn.
Dịch vụ khác...
- Hướng dẫn visa Dubai - UAE mới nhất 2024 (21/06/2024)
- Hướng Dẫn Visa Trung Quốc mới nhất 2024 (14/06/2024)
- Hướng dẫn làm visa đi Hồng Kông từ A đến Z - Mới nhất 2024 (10/06/2024)
- Những vấn đề thắc mắc liên quan đến visa Úc 600 (05/12/2023)
- Hồ sơ xin visa du lịch Úc mới nhất - 2024 (05/12/2023)
- Thủ tục & Kinh nghiệm xin visa du lịch Úc tự túc (Visa Úc 600) - 2024 (05/12/2023)
- Hướng dẫn xin e-visa Đài Loan miễn phí cho người lần đầu (04/12/2023)
- Các loại visa Hàn Quốc – thời hạn và quyền lợi (24/11/2023)
- Trọn bộ thủ tục và kinh nghiệm xin visa Dubai (22/11/2023)
- Hỏi Đáp về Visa Trung Quốc (21/11/2023)